Thủ tục làm tạm trú tạm vắng là điều mà nhiều người bắt buộc phải làm khi đang ở tạm trú. Tuy nhiên, một số người sẽ không hiểu rõ về cách thức lẫn quy trình đăng ký tạm trú, tạm vắng tại địa phương sinh hoạt. Để có thể hiểu rõ hơn về các thủ tục làm tạm trú hay mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng, các bạn có thể xem qua bài viết này.
1. Các trường hợp phải đăng ký tạm trú
Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó. Nếu chưa hiểu rõ, bạn có thể xem qua cách đăng ký tạm trú cho người thuê nhà. Bạn cũng có thể tham khảo hướng dẫn đăng ký tạm trú phía dưới đây.

Vì sao người thuê nhà cần nên đăng ký tạm trú tạm vắng.
2. Thời hạn đăng ký tạm trú
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển đến công dân phải làm thủ tục đăng ký tạm trú. Để chuẩn bị, bạn cần phải có hồ sơ đăng ký tạm trú. Khi đã có hồ sơ đăng ký tạm trú, bạn cần phải chuẩn bị làm theo mẫu như bên dưới.
Có thể bạn quan tâm: Kinh nghiệm quản lý nhà cho thuê hiệu quả ở thời điểm hiện tại!
3. Hồ sơ đăng ký tạm trú
3.1. Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
- Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01);
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02);
- Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở). Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.
3.2. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ sau:
- Các giấy tờ quy định tại mục chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú (chi tiết quý khách xem tại mục hướng dẫn về “Chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú”); đối với trường hợp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân thì hợp đồng đó không cần công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã.
- Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình và không có tranh chấp về quyền sử dụng nếu không có một trong các giấy tờ để chứng minh về chỗ ở hợp pháp theo quy định.
Xem thêm: Thủ tục đăng ký định mức điện, nước giá rẻ!

đăng ký làm tạm trú tạm vắng là rất cần thiết cho người thuê nhà
4. Nơi nộp hồ sơ
Công dân đến nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Tại đây, phía công an xa, phường, thị trấn nơi tạm trú sẽ tiếp nhận giấy tạm trú tạm vắng. Bên phường, xã tiến hành kiểm tra hồ sơ sau đó. Nếu mẫu đăng ký tạm trú làm đúng và không có bất thường, bạn sẽ được giải quyết hồ sơ.
5. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ công dân sẽ được đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú.
6. Lệ phí đăng ký tạm trú
Theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.